1 | ![](images\unsaved.gif) | Bước đầu nghiên cứu tương quan giữa thể tích với đường kính và chiều cao làm cơ sở điểm nghiệm biểu thể tích Thông Nhựa vùng Đông Bắc vào trung tâm thực nghiệm nghiên cứu khoa học Núi Luốt trường Đại học Lâm Nghiệp/ Hoàng Thị Lan; GVHD: Phạm Ngọc Giao . - 1999. - 21 tr Thông tin xếp giá: Ấn phẩm chưa sẵn sàng phục vụ bạn đọc Chỉ số phân loại: 634.9 |
2 | ![](images\unsaved.gif) | Bước đầu nghiên cứu tương quan giữa thể tích với đường kính và chiều cao làm cơ sở kiểm nghiệm biểu thể tích loài Keo vùng Đông Bắc vào Trung tâm thực nghiệm và Nghiên cứu Khoa học trường Đại học Lâm Nghiệp/ Phạm Thế Dũng; GVHD: Phạm Ngọc Giao . - 1999. - 27 tr Thông tin xếp giá: Ấn phẩm chưa sẵn sàng phục vụ bạn đọc Chỉ số phân loại: 634.9 |
3 | ![](images\unsaved.gif) | Mô hình phân bố tần suất đường kính, chiều cao các lâm phần Keo tai tượng (Acacia mangium) ở Tuyên Quang / Lê Đức Thắng, Đào Thị Thu Hà, Huỳnh Văn Chương; Người phản biện: Cao Thị Thu Hiền . - 2023. - //Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.- Năm 2023. Số 10.- tr 78 - 90 Thông tin xếp giá: BT5136 |
4 | ![](images\unsaved.gif) | Nghiên cứu ảnh hưởng của biến động lượng mưa tới tăng trưởng đường kính và chiều cao cây Mỡ trồng tại Trung tâm nghiên cứu thực nghiệm Hữu Lũng - Lạng Sơn/ Nông Văn Tuấn; GVHD: Trần Tuyết Hằng . - 1998. - 20 tr Thông tin xếp giá: Ấn phẩm chưa sẵn sàng phục vụ bạn đọc Chỉ số phân loại: 634.9 |
5 | ![](images\unsaved.gif) | Nghiên cứu đặc điểm biến đổi quy luật tương quan giữa chiều cao (Hvn) và đường kính (D1.3) theo thời gian và khả năng ứng dụng trong thực tiễn điều tra rừng Sa Mộc (Unninghamia langeolata - hook) trồng thuần loài đều tuổi tại Bắc Hà - Lào Cai / GVHD:Phạm Ngọc Giao . - Hà Tây : ĐHLN, 2004. - 49tr Thông tin xếp giá: LV08003317 Chỉ số phân loại: 634.9 |
6 | ![](images\unsaved.gif) | Nghiên cứu đặc điểm quan hệ giữa chiều cao với đường kính và khả năng ứng dụng trong thực tiễn điều tra rừng Sa mộc trồng thuần loài đều tuổi ở một số tỉnh biên giới phía Bắc/ Phùng Quyết Chí; GVHD: Phạm Ngọc Giao . - 2001. - 37 tr Thông tin xếp giá: LV08002938 Chỉ số phân loại: 634.9 |
7 | ![](images\unsaved.gif) | Nghiên cứu đặc điểm quan hệ thể tích (V) với đường kính (d), chiều cao (h) và khả năng ứng dụng trong điều tra rừng trồng Sa Mộc (Cunning hamta lanccolata hook) một số tỉnh biên giới phía Bắc/ Nguyễn Thị Xoan; GVHD: Phạm Ngọc Giao, Vũ Thành Nam . - 2001. - 40 tr Thông tin xếp giá: LV08002937 Chỉ số phân loại: 634.9 |
8 | ![](images\unsaved.gif) | Nghiên cứu mối quan hệ có tính quy luật giữa thể tích dưới cành (Vdc) với đường kính ngang ngực (D1.3) và chiều cao (H) ở một số loài cây rừng tự nhiên : Chuyên ngành: Lâm học . Mã số: 301 . - Hà Nội: ĐHLN, 2009. - 55 tr. ; 27 cm Thông tin xếp giá: LV09006664 Chỉ số phân loại: 634.9 |
9 | ![](images\unsaved.gif) | Nghiên cứu mối quan hệ giữa thể tích gỗ to thân cây với đường kính và chiều cao một số loại cây làm cơ sở ứng dụng trong điều tra rừng tự nhiên miền Bắc Việt Nam : Chuyên ngành: Lâm học. Mã số: 301 / Nguyễn Thị Thu Hường; GVHD: Phạm Thế Anh . - Hà Nội: ĐHLN, 2009. - 55 tr. ; 27 cm Thông tin xếp giá: LV09006655 Chỉ số phân loại: 634.9 |
10 | ![](images\unsaved.gif) | Xác định phần trăm số cây/số cây cần đo chiều cao vút ngọn để lập phương trình tương quan H - D / Cao Thị Thu Hiền, Phạm Thế Anh, Vũ Tiến Hưng; Người phản biện: Vũ Thành Nam . - 2018. - //Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.- Năm 2018. Số 21.- tr 117 - 124 Thông tin xếp giá: BT4397 |
11 | ![](images\unsaved.gif) | Xây dựng mô hình dự đoán trữ lượng từ động thái phân bố số cây theo đường kính và tương quan giữa chiều cao và đường kính lâm phần rừng Mỡ (Manglietia Glauca) trồng tại vùng nguyên liệu giấy/ Hoàng Phượng Vĩ; GVHD: Hoàng Xuân Y . - 1999. - 41 tr Thông tin xếp giá: Ấn phẩm chưa sẵn sàng phục vụ bạn đọc Chỉ số phân loại: 634.9 |